Nội thất BLÓG

NỘi thất 48h chuyên cung cấp cho bạn những thông tin về các vấn đề liên quan đến nội thất như ghế sofa, đèn, rèm ...
Showing posts with label Cách âm phòng karaoke. Show all posts
Showing posts with label Cách âm phòng karaoke. Show all posts

Tư vấn đặt loa cho hợp lý

Sau khi đã mua được loa rồi, việc tìm vị trí đặt sao cho hoàn hảo cũng là một vấn đề không nhỏ. Tùy mỗi phòng, mỗi gu xem phim hay nghe nhạc mà lại có kiểu sắp xếp loa khác nhau, và thực ra không kiểu nào là tối ưu cho tất cả. Tuy nhiên, tạp chí Home Theater Mag đã đưa ra một số mẹo mang tính nguyên tắc cơ bản sao cho người nghe có thể tự tìm được vị trí tối ưu đặt loa, dung hòa các mục đích giải trí của mình.

Không cần phải đặt loa center vào giữa căn phòng. Ảnh: Slashgear.

Các mẹo đặt loa thông dụng

Luôn nhớ nguyên tắc phần ba và phần năm khi quyết định sắp đặt loa và vị trí người nghe. Đặt loa cách tường một khoảng cách bội số của phần 3 và phần 5 của kích thước căn phòng hướng đó. Ví dụ, nếu phòng dài 6 mét và rộng 4,5 mét, hãy đặt loa trái và phải cách khoảng 1,2 mét (một phần năm) tính từ tường phía sau và cách tường hai bên khoảng 1 mét (một phần năm). Sau đó đặt ghế ngồi nghe chính cách tường phía sau khoảng 1,2 mét (hay cách 3,6 mét tính từ mặt phẳng nơi đặt hai loa trước), hoặc ghế nghe cách tường 2,4 mét và cách mặt phẳng đặt hai loa trước cũng 2,4 mét).

Không cần phải đặt loa center vào đúng chính giữa căn phòng. Ví dụ, nếu căn phòng rộng 4,5 mét thì không nhất thiết loa giữa phải cách hai tường đúng 2,25 mét mà có thể cách một bên 2 mét, một bên 2,5 mét. Mặc dù cách sắp đặt này hơi lệch một chút nhưng đôi khi nó lại tạo âm mềm mại hơn.

Nếu có thể, tránh đặt ghế ngồi nghe sát tường. Do cái gọi là hiệu ứng phòng (sóng đứng), các tần số thấp sẽ bị ảnh hưởng khi ở gần tường. Ở vị trí này các âm trầm sẽ không đủ độ cân bằng và mềm mại.

Loa trước

Mặc dù có loa trung tâm, nhưng không vì thế mà để các loa trước cách xa nhau quá. Để tạo được sự kết hợp âm stereo tốt nhất cũng như âm hình chính xác nhất, nguyên tắc cơ bản là đặt các loa trước trái phải ở khoảng cách bằng hoặc ít hơn một chút khoảng cách từ mỗi loa tới người nghe. Ví dụ, nếu các loa cách nhau khoảng 2 mét thì khoảng cách từ các loa trước này đến người nghe khoảng 2,5 mét hoặc hơn một chút là vừa. Tốt nhất là với khoảng cách ghế ngồi nghe cách màn hình từ khoảng 2,5 tới 3,5 mét thì nên đặt các loa ở khoảng cách tối thiểu là hơn 2 mét từ vị trí người nghe, nhưng không quá 3 mét.

Rất nhiều người ngồi quá xa màn hình và loa. Với khoảng cách loa khoảng từ 2,5 mét hơn, tốt nhất nên ngồi cách các loa từ 2,5 đến 3,5 mét. Nếu ngồi quá gần, âm thanh từ mỗi loa sẽ không hòa quyện được chính xác. Nếu ngồi quá xa, bạn sẽ nghe quá nhiều hiệu ứng phản xạ từ phòng.

Các loa nhỏ thường được gọi là các loa bookshelf (giá sách) nhưng thực tế tên của nó không phải là bạn phải đặt chúng lên giá sách. Các loa này nghe tốt nhất nếu được đặt lên các chân đế và đặt cách các tường sau và bên khoảng từ 0,5 đến 1 mét.

Nhiều audiophile thích để các hệ thống loa hai kênh với loa trái và loa phải quay thẳng mặt ra phía trước. Tất nhiên là có một số (chứ không phải tất cả) hệ thống loa sẽ phát huy hết ưu thế nếu ở vị trí này. Nhưng cách thiết lập này chỉ ổn nếu nghe một mình. Nếu bạn xem phim cùng với một vài người khác thì người ngồi gần các loa trái hoặc phải sẽ bị tiếng kênh đó phát thẳng vào tai, trong khi tiếng ở kênh kia lại không thấy rõ. Để hợp lý hơn, cố gắng quay các loa hướng về vị trí ghế ngồi trung tâm hoặc hướng về một giao điểm ở phía trước vị trí ngồi trung tâm khoảng 0,5 mét. Dù không thật hoàn hảo, nhưng khi xem phim với đông người thì tất cả mọi người ít nhất cũng đều hưởng lợi.

Nếu bạn có một màn TV rất lớn thì hãy dịch các loa trái và phải lên phía trên màn hình hơn là đặt trên cùng một mặt phẳng với màn hình. Điều này sẽ không hề khó khăn gì nếu bạn kết hợp với mẹo đặt cách tường như đã đề cập ở phần đầu. Hơn nữa để các loa xa màn hình sẽ giảm thiểu các phản xạ âm từ màn hình.

Nếu màn hình là TV CRT cổ điển thì hãy xem xem loa của bạn đã được bọc lớp chống nhiễu từ hay chưa vì nó sẽ làm ảnh hưởng tới TV. Nếu là các màn TV đời mới thì không cần quan tâm đến điều này nữa.

Các loa surround

Nếu có một hệ thống âm thanh rạp gọn nhẹ thì không cần quan tâm lắm đến surround bởi các loa trước đảm nhận surround đã có cảm biến tự động nhận diện không gian phòng và sẽ phát ra âm thanh thích hợp, thậm chí các bộ gọn nhẹ này đôi lúc nghe còn ấn tượng hơn hệ thống loa surround tiêu chuẩn thông thường.

Đặt các loa surround ngay tường cạnh bên của vị trí nghe. Thông thường vị trí tốt nhất là để loa quay 110 – 120 độ tính từ mặt loa trước là tốt nhất đối với một hế thống loa 5.1. Tuy nhiên, cũng không nên quá câu nệ truyền thống. Nếu phòng quá hẹp thì việc đặt loa surround gần vị trí nghe sẽ bị quá to, vì thế hãy đẩy nó ra xa hơn.

Loa siêu trầm

Về vị trí của loa siêu trầm thì có thể viết cả một cuốn sách dài. Tựu trung lại, loa siêu trầm dù không hướng nhưng không phải bạn cứ đặt ở đâu cũng sẽ có được âm thanh tốt. Chỉ có cách duy nhất là thử. Hãy đặt thử ở cá vị trí khác nhau và để nghe một thời gian. Hãy chú ý lắng nghe độ mượt, độ đồng nhất của âm trầm. Sau một thời gian đổi vị trí, bạn sẽ tìm được vị trí hợp lý nhất cho loa này.

Xem thêm cách thiết kế phòng karaoke, mẫu phòng karaoke và các phương pháp cách âm phòng karaoke tại đây :)

Read More...

Để thiết kế phòng karaoke tại gia

Nếu thực sự cần một không gian riêng để giải trí, bạn có thể xây dựng hẳn một phòng karaoke gia đình chuyên dụng, hoặc cầu kỳ hơn là một phòng khách hiện đại với các thiết bị của một "rạp hát gia đình".

Theo anh Hà, Giám đốc công ty ADA, công ty chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế Karaoke gia đình, điều quan trọng là khoảng trời riêng đó cần phải được thiết kế sao cho có không khí nhất. Diện tích của phòng karaoke gia đình thông thường chỉ cần 9 - 15 mm2. Vấn đề cốt lõi là việc trang trí nội thất phải được lựa chọn thật tinh tế, không cần phải tô vẽ nhiều như phòng karaoke kinh doanh.



Điểm cốt yếu là cần quan tâm đến vấn đề thẩm âm. Sàn không nên lát gạch mà nên sử dụng thảm dày có tác dụng hút âm, tránh âm phản hồi. Tường nền lăn sơn sần hoặc sử dụng vật liệu cách âm, như xốp, bông thuỷ tinh, mút, nỉ... để tiêu âm và loại tạp âm. Đối với trần, nếu có điều kiện thì có thể làm trần cong parabol để tập trung âm thanh và làm nhiều lớp trần để loại loạn âm.

Vị trí loa không nên tập trung một chỗ mà nên được phân bố đều, khoảng cách hợp lý từ màn hình đến người hát từ 3-5 m. Không nên sử dụng ánh sáng mạnh, chói, mà nên dùng ánh sáng dịu. Những vật liệu cho bề mặt trơn, nhẵn như kính, inox không nên sử dụng nhiều.

Lựa chọn thiết bị

Thông thường, không gian giải trí gia đình còn kết hợp với các phòng chức năng như phòng khách, phòng ngủ... Trong một không gian như vậy thì đương nhiên bạn nên sử dụng một hệ thống âm thanh nhỏ gọn, ít thiết bị, để dành những khoảng trống còn lại cho vật dụng và nội thất. Ngay cả khi có điều kiện thì việc đầu tư một hệ thống quá lớn vào một diện tích nhỏ không chỉ không kinh tế, mất diện tích, mà còn dẫn đến những mối nguy hại về sức khoẻ do sự cộng hưởng từ, cũng như công suất âm thanh của các thiết bị.

Do vậy, để đầu tư một hệ thống home theater, điều đầu tiên phải nghĩ đến là kích thước và vị trí set-up, từ đó mới định vị đến chủng loại và giá thành. Nếu bạn chỉ đơn giản là say mê ca hát thì có thể lựa chọn các đầu DVD Karaoke. Ví dụ, đầu đĩa Karaoke vi tính 6 số của California với giá thành chỉ từ 980.000 đến 1.980.000 đồng, nhưng có tất cả các tính năng của đầu DVD thông thường. Khi mua chủng loại này, bạn sẽ được tặng thêm một đĩa DVD Karaoke có chứa gần 30.000 bài hát.

Cầu kỳ hơn, bạn có thể lựa chọn hệ thống đồng bộ DVD Karaoke vi tính 6 số, bao gồm: đầu DVD, ampli, loa và micro. Giá của bộ sản phẩm này dao động từ 3.600.000 tới 12.000.000 đồng.

Biến phòng karaoke thành "rạp hát tại gia"

Nếu có điều kiện, bạn hoàn toàn có khả năng biến phòng karaoke gia đình thành một "rạp hát tại gia" hiện đại, với hệ thống thiết bị home theater. Đứng về góc độ trang trí, những rạp hát gia đình hiện tại không còn sử dụng những bộ loa cồng kềnh hay màn hình CRT dày cộm hoặc những bộ khuyếch âm, trộn âm nặng nề, thô kệch. Với TV, ưu tiên lựa chọn là những loại TV màn hình mỏng như plasma, LCD hoặc DLP.

Các bộ loa được sử dụng phổ biến vẫn là hệ thống loa 5.1, bao gồm một loa siêu trầm, một loa giữa, hai loa trước và hai loa surround (loa phụ cho âm thanh vòm phía sau). Bạn có thể lựa chọn hệ thống home theater của o­nkyo với chất lượng tốt, giá cũng hợp lý.

Thị trường hiện cũng không hiếm những hệ thống loa 7.1, 9.1. Tuy nhiên, theo cách nhà tư vấn thiết kế thì đối với phòng karaoke gia đình diện tích nhỏ, hẹp, việc trang bị quá nhiều loa là không cần thiết.

Có một lưu ý nhỏ rằng, không nên bố trí loa trong góc tường để tiết kiệm không gian vì sẽ gây nên hiện tượng phải xạ âm dẫn đến méo tiếng, lệch pha.

Theo TVTD
Xem thêm phương pháp cách âm phòng karaoke, mẫu phòng karaoke và cách thiết kế phòng karaoke tại đây.

Read More...

Xử lý tiếng ồn trong lớp học với nguồn kinh phí eo hẹp

Môi trường lớp học đòi hỏi chất lượng âm thanh tốt: không quá ồn, tiếng nói của giáo viên đủ vang.. Nếu học sinh không thể nghe được lời giáo viên hướng dẫn thì không thể nào học hành gì được. Việc cải tạo chất lượng âm thanh là tối cần thiết, nhưng đâu là giải pháp nếu ngân sách cho dự án rất hạn chế?

Chúng tôi nhận được cuộc gọi từ một trường tiểu học tại Hà Nội, người khách hàng đó nói rằng căn phòng được sử dụng để làm lớp diễn thuyết, vui chơi , giao lưu và có tiếng vang vọng rất lớn. Người khách đó giải thích rằng phòng này được làm bằng tường gạch cứng, bề mặt thạch cao, trần thạch cao. Khi lớp học đầy trẻ nhỏ, tiếng ồn càng ngày càng tăng đến khi rất khó để nghe thấy nhau. Tôi đã ở trong phòng như thế và tôi biết chính xác những gì ông đã trải qua. Vấn đề nói được gọi là “hiệu ứng tiệc cocktail”, nơi mọi người cứ tăng dần mức độ tiếng nói của mình để họ có thể nghe thấy nhau trong căn phòng vốn ồn ã, cho đến khi ầm ĩ đến mức không thể chịu nổi.

Bởi vì ngân sách cho dự án rất hạn chế nên chúng ta chỉ có 1 vài lựa chọn. Thứ nhất là sử dụng tấm hút âm bên trong lót bông thủy tinh. Giải pháp này không phù hợp với môi trường toàn trẻ nhỏ và có một số trẻ mẫn cảm đường hô hấp. Giải pháp thứ 2 là tấm polyester fiber, chi phí rất thấp và đơn giản để lắp đặt, đồng thời hiệu quả hút âm khá tốt. Việc lắp đặt những tấm này không ảnh hưởng đến cấu trúc tổng thể: chúng ta có thể dán trực tiếp tấm lên mặt tường hoặc sử dụng mũ móc.

Hiệu quả sau khi lắp đặt đã rất rõ ràng. Âm thanh trong phòng trở nên yên tĩnh hơn, ấm hơn, ít tiếng vang và tụi trẻ cảm thấy dễ chịu hơn khi ở trong phòng. Sau quá trình thử nghiệm một thời gian ngắn, chúng tôi đã được yêu cầu để báo giá lắp đặt căn phòng thứ 2 cho nhà trường.


Trước khi lắp đặt


Sau khi lắp đặt tấm tiêu âm Remak Polyester Fiber


Trước khi lắp đặt


Sau khi lắp đặt tấm tiêu âm Remak Polyester Fiber

Read More...

Chỉ vài triệu đồng để cải thiện chất lượng âm thanh phòng nghe nhạc, tại sao không?

Môi trường nghe nhạc vô cùng quan trọng. Bạn đã chịu bỏ ra mấy trăm triệu để thay đổi hệ thống âm thanh, cớ gì không đầu tư một phần rất nhỏ và xử lí môi trường nghe nhạc.

Âm thanh từ loa phân ra làm 3 loại: thấp, trung , cao tần. Phương pháp xử lí với mỗi hoại không giống nhau.Chúng ta thường thấy khi thử máy ở cửa hàng thì nghe rất hay, nhưng về nhà lại thấy âm thanh không được lí tưởng. Điều này chính là do ảnh hưởng của môi trường nghe nhạc, cụ thể là phòng nghe.

Để xử lí vấn đề nói trên, chúng ta làm theo 3 bước: xử lí âm cao, trung , thấp tần.

1) Đầu tiên bắt đầu từ việc khó nhất, xử lí âm thấp tần: Thông thường phòng nghe có chiều cao ~2.6m gặp phải standing wave 63Hz và 125Hz. Không thể tránh được việc sản sinh Standing Wave, phương pháp xử lí có 2 cách: 1 là tán âm, 2 là hút âm.

Trong phòng nghe gia đình đặt tấm tán âm lớn không thực tiễn, tấm tán âm lớn phải cách nhau trên 1.5m. Nếu đặt nhiều tấm tán âm nhỏ thì hiệu quả lại khá tốt.

Phương pháp còn lại là hút âm.

- Tập trung vào xử lí các góc (xem hình)

Bên ngoài tấm gỗ công nghiệp dày 8mm, trong lót đầy bông thủy tinh hoặc bông khoáng. Vì âm thấp tần có thể đi xuyên qua gỗ 8mm còn âm trung cao tần thì không, vì vậy nó bị giữ lại, triệt tiêu Standing Wave, cải thiện âm chất.

Nếu cảm thấy quá khó để làm góc tròn, có thể ốp gỗ tiêu âm vào góc tạo thành góc 45 độ. Hoặc sử dụng bất cứ vật gì hình trụ đặt trong góc cũng có hiệu quả.



2) Xử lí xong âm thấp tần thì mọi việc còn lại rất đơn giản. Xử lí âm trung cao tần bằng phương pháp tán âm hoặc hút âm.

Trong phòng nghe có diện tích nhỏ không cần tán âm quá nhiều. Chỉ cần tán âm ở 1 diện tích vách tường sau giàn máy là đủ.

Để hút âm có thể xử lí tiêu âm vách tường, đơn giản hơn thì dùng thảm và rèm treo. Vị trí nào phải hút âm?

- Tường sau ghế nghe nhạc

- Vách tường 2 bên

Ở những vị trí này xử lí vách tường tiêu âm: Ốp gỗ tiêu âm/ dán mút trứng mút gai tiêu âm/ treo tấm tiêu âm polyester fiber/ treo rèm…

- Sàn giữa ghế nghe nhạc và giàn máy: trải thảm dày.

Cần chú ý rằng rèm treo không nên kéo ra toàn bộ mà để lại nhiều nếp gấp, có như vậy mới hút tốt âm trung tần.



3) Kì thực vật liệu gia dụng như sofa, người, giá sách… đều là dạng hút âm. Phòng nghe có 1 người khác với phòng nghe có 5 người. Vì vậy khi xử lí phòng nghe chỉ cần tìm kiếm sự cân bằng tương đối thôi, không thể nào đạt được sự hoàn hảo 100%.

Nếu phòng nghe của bạn chưa tiến hành thi công, có thể dựa trên phương pháp của chúng tôi để đạt được chất lượng âm thanh tốt nhất.

Nếu phòng nghe đã hoàn thiện, vẫn có thể dựa trên phương pháp của chúng tôi để điều chỉnh âm chất.

Có thể bạn thấy rằng những việc này quá đơn giản, không biết có thể cải thiện âm chất được bao nhiêu? Vậy bạn có thể tham khảo những người đi trước, họ sẽ trả lời rằng, hiệu quả thực tiễn cao hơn nhiều số tiền mà bạn phải bỏ ra để thay đổi hệ thống dây loa.

Bài: Thùy Linh (Remak Vietnam)

Read More...

Cách âm & Tiêu âm, sai lầm thường thấy trong cách hiểu và ứng dụng

Là một công ty chuyên cung cấp sản phẩm cách âm tiêu âm có uy tín tại Hà Nội, chúng tôi thường xuyên nhận được những cuộc gọi yêu cầu tư vấn của khách hàng. Đa số họ nói với tôi rằng hoặc muốn giữ cho âm thanh ở trong phòng hoặc không muốn cho âm thanh vào trong phòng. Chúng tôi thường bắt đầu cuộc nói chuyện về tình trạng phòng và các loại âm thanh/ tiếng ồn mà ta cần đối phó trong từng trường hợp cụ thể.

RẤT NHIỀU NGƯỜI hỏi chúng tôi giá thành Tấm hút âm mút trứng mút gai. Họ chắc chắn rằng dạng mút chính là giải pháp cho mọi phương án tiêu âm cách âm vì nhiều người đã nhìn thấy tấm mút trứng hoặc 1 sản phẩm tương tự thế tại studio hay trên tivi, tivi shows. Quan niệm SAI LẦM này là cực kì phổ biến. Nếu bạn cũng đang đọc đến đây , chắc bạn cũng đang ngạc nhiên. Rất tiếc phải nó với bạn rằng, cho rằng dạng bọt mút có thể cách âm là sai hoàn toàn. Tấm bọt mút không chặn âm thanh, nó chỉ hấp thụ âm thanh và tiếng vang. Đừng cảm thấy buồn khi nhận thấy rằng mình đã hiểu sai, rất nhiều người có cùng ý nghĩ như bạn.


Tấm Polyester Fiber tiêu âm chống vang âm và chống ồn cho phòng trà, sảnh đường

Có 2 mặt của việc xử lí âm thanh, một mặt là cách âm và mặt khác là hút âm (Có 1 số trường hợp sử dụng cả 2 phương án. Nhưng trong bài viết này tôi sẽ không nhắc đến để tránh nhầm lẫn). Sản phẩm hút âm có dạng mềm mại, nhẹ, bông. Chúng được thiết kế để làm mềm bề mặt trong phòng và làm giảm tiếng vọng trong không gian đó.

Sản phẩm cách âm hầu như được sử dụng bên trong vách tường. Dạng này nặng, đặc, cứng.

Tôi sẽ cho bạn một ví dụ. Giả dụ như bạn đang xây 1 căn phòng, và thay vì sử dụng tường gạch, bạn đặt vào đó một tấm xốp hoặc tấm mút. Một người bạn khác của bạn đứng ở phía đối diện của bức tường và bắt đầu nói chuyện với bạn. Bạn sẽ thấy rất rõ ràng rằng như thể không hề có bức tường nào phía trước mình. Nếu thay vào đó là tường gạch thì hiệu quả khác hoàn toàn.

1 ví dụ khác. Căn phòng này được làm bằng tường bê tông rắn và có kích thước chính xác như 1 tòa án (rộng 6m dài 12m cao 6m) . Các bức tường có chiều dày 0.62m. Bạn vỗ tay trong phòng và thấy như và âm thanh cứ vang đi mãi. Bạn có trong tay 100 quả bong màu sắc khác nhau, bạn ném chúng theo mọi hướng và chúng phản xạ lại khắp nơi trong phòng, cuối cùng nó dừng lại nhưng cũng phải mất một vài phút. Bây giờ thử lại với bức tường dán đầy mút, bạn ném 100 quả bong và chúng không hề bị dội lại. Năng lượng từ quả bong đã được hấp thụ bởi lớp mút. Làn sóng âm thanh trong căn phòng này cũng giống như những quả bóng, phản xạ khi gặp vật cứng và bị hấp thụ bởi vật mềm.

Nói chung việc xử lí hút âm trong phòng không quá khó. Nó dựa trên kích thước, diện tích, hình khối và mục đích sử dụng mà có những sảm phẩm khác nhau. Việc xử lí cách âm hoặc giảm tải truyền thanh khó khăn hơn nhiều. Việc xử lí này cần được làm khi thi công bên trong tường. Tất nhiên có một số sản phẩm cách âm trên cả bề mặt tường, tôi sẽ giới thiệu với các bạn ở bài viết sau.


Các tấm hút âm bằng bông khoáng tỷ trọng cao đã qua xử lý bọc vải tiêu âm Remak Soundtext

Nếu bạn có vấn đề với âm thanh và đang tìm kiếm giải pháp sửa chữa, sự hiểu biết về 2 ý tưởng này sẽ giúp đỡ cho bạn rất nhiều trong việc tự thi công, thiết kế và lựa chọn sản phẩm thích hợp. Bạn cũng có thể xin tư vấn ở người bán hàng của chúng tôi để có được sự lựa chọn đúng đắn nhất.

Bạn đang muốn giải pháp cách âm hay hút âm?
Kích thước căn phòng và bề mặt căn phòng của bạn?
Phòng dùng để làm gì? Loại âm thanh nào mà bạn đang muốn xử lỉ? ( Âm cao, tiếng cót két, tiếng nói, âm bass…)
Ý tưởng của bạn là gì? Bạn muốn sắp đặt như thế nào?

Bài: Thùy Linh (Remak Vietnam)
Tags: Cach am phong karaoke, Mau phong karaoke, Thiet ke phong karaoke

Read More...

Vật liệu cách âm bằng vải thủy tinh

Vải Thủy tinh cách âm cách nhiệt chống cháy siêu bền, mềm, đường kính sợi nhỏ (16µm) đã được xử lý bề mặt, có binder (acrylic) liên kết sợi, gia cường cho lớp keo chống cháy, tạo nên bề mặt có chất lượng cao, chống chịu môi trường ăn mòn, kéo dài tuổi thọ cho lớp cách âm chống ồn...



Vải thủy tinh dạng cuộn tăng độ linh động cao cho màng cách âm chống cháy, tạo nên tính đàn hồi, co giãn tốt, chống chịu được những ứng suất gia tăng lên bề mặt chống ồn trong suốt quá trình sử dụng. Hơn nữa, việc sử dụng vải Thủy tinh cách âm cách nhiệt chống cháy sẽ làm giảm tối đa khả năng hình thành bọt khí trong lòng và trên bề mặt của lớp cách âm, tạo nên độ bền cơ học cao cho lớp giảm ồn, đáp ứng đa dạng các ứng dụng trong giảm ồn Công nghiệp.

Ngoài ra, vải thủy tinh còn được thiết kế dùng làm lớp bề mặt cho các sản phẩm composite gia cường bằng sợi thủy tinh vốn yêu cầu bề mặt đẹp, chất lượng cao trong khi không cần dùng đến lớp gel-coat bảo vệ. Các vải chất lượng này có thể ngăn cản sự rạn nứt của màng phủ, ngăn chặn sự thâm nhập của nước cũng như kéo dài tuổi thọ của bề mặt sản phẩm thêm nhiều năm. Các chất liên kết trên cơ sở styren-acrylic có thể tương thích với tất cả các loại nhựa như vinyl ester, polyester và nhựa epoxy. Bên cạnh đó, nó còn dùng để sửa chữa các vết nứt vỡ trên tường bằng cách sử dụng như vật liệu gia cường cho các hệ sơn trên tường trong và ngoài nhà, nơi mà các rạn nứt như sợi tóc thường xuất hiện.



Ứng dụng:
  • chống cháy (xỉ của mỏ hàn nhiệt độ cao - 1000 độ rớt xuống).
  • Chống cháy lan : trong các công trình có nhiều dây dẫn điện.
  • Cách âm : trong các Building, Rạp hát, Karaoke, Vũ trường.
  • Chống nứt: cho bê tông, tường, trần.
  • Bảo ôn : đường ống nóng hoặc đường ống cần bảo trì thường xuyên (dạng bọc quai).
Thông số kỹ thuật: Vải thủy tinh cách âm cách nhiệt chống cháy đạt được tiêu chuẩn ISO 9001:
  • Sợi dọc x Sợi ngang (mỗi sợi/ inch): 24 x 34
  • Khổ rộng cuộn (mm): 1400
  • Chiều dày vải (mm): 0.21
  • Trọng lượng (g/ m2): 165
  • Chiều dài cuộn (m): 150
  • Xử lý bề mặt: Phủ keo nhựa Acrylic
  • Màu sắc: Màu đen / trắng
  • Nhiệt độ làm việc: 200oC

Read More...

Mút xốp PE-OPP, EVA tráng nhôm

1. Mút xốp PE OPP Foam (Crosslinked Polythyelene PE Foam)

Tấm Mút xốp PE-OPP được cấu tạo bởi lớp PE thổi bọt khí bề mặt dán màng OPP (màng nhôm) đã qua xử lý chống Oxy hoá, có chức năng Cách nhiệt, Cách âm, Chống ẩm, chuyên dùng để Chống ẩm lót ván sàn cho Sàn Gỗ các Khách sạn, Building… chống nóng chống ẩm cho nhà xưởng sản xuất, nhà kho, văn phòng các khu công nghiệp, Khu Chế xuất,… Bảo ôn cách nhiệt cho các Hệ thống Điều hoà và phòng lạnh . . ., cách âm chống ồn cho các hệ trần vách của nhà ga, sân bay, trường học, siêu thị, bệnh viện, phòng họp, hội trường, nhà hát, phòng thu, sàn nhảy, Bar, Karaoke v.v..



2. Xốp cách nhiệt cao cấp EVA Foam (Thermobreak Foam)

Remak Vietnam còn phân phối sản phẩm cách nhiệt cao cấp EVA foam màng nhôm. Xốp EVA Foam chịu được nhiệt độ trên 120oC, hầu như không bị lão hóa trong môi trường khắc nghiệt, có độ bền trên 15 năm và được đặt biệt sử dụng cho: Cách nhiệt cho ống gió và ống nước lạnh trong hệ thống điều hòa không khi (HVAC/R), cách nhiệt cho sàn nâng trong trung tâm dữ liệu, cách nhiệt cách âm lót dưới sàn gỗ, chống nóng, chống ồn ôtô, các thiết bị máy móc hạng nặng, giữ nhiệt cho phòng lạnh, phòng bảo ôn và nhiều ứng dụng khác trong các ngành sản xuất xe hơi, máy lạnh, đồ thể thao,... Tấm mút xốp EVA foam 1 mặt nhôm hình chóp nón có khả năng phản xạ nhiệt cực cao đồng thời tiêu âm tốt. 1 lớp dán bề mặt dưới giúp bạn dễ dàng thi công lắp ráp.



- EVA Foam (Thermobreak Foam) là môt sản phẩm đàn hồi tâp hợp tất cả các tính năng trong 1 sản phẩm hoàn chỉnh.
- Được sản xuất từ polyolefin có cấu trúc ô kín (closed cell) với các liên kết ngang vât lý (physical) có tăng cường lớp nhôm nguyên chất dày 9 um và môt lơp keo phu săn ở măt sau.
- Kích thước các ô kín rất nhỏ, mang đên hiệu quả cách nhiệt siêu hạng.
- Qui trình crosslinking đăc biêt này cho ra đơi các ô kín tuyệt đối, vượt trội hơn hản về tính chất cách nhiệt so vơi bông thủy tinh, cao su lưu hóa, hoăc crosslinking bằng tác nhân hóa hoc.

* Đặc Điểm vượt trội :
  • - Cấu trúc ô kín với liên kết ngang vật lý.
  • - Hệ số dẫn nhiệt thấp nhất so với bất kỳ vật liệu cách nhiệt đàn hồi khác (0.032 W/mK) @ 23 Deg C).
  • - Độ thẩm thấu hơi nước rất thấp
  • - (8.19 X10‐15 Kg/Pa.s.m)
  • - Thi công lắp đặt cực kỳ nhanh chóng.
  • - Các ô kín nhỏ và đều, mang đến hiệu quả cách nhiệt siêu hạng.
  • - Đạt tiêu chuẩn Quốc tế về Chống cháy và khói.
  • - Được hỗ trợ phần mềm ThermaCalc.
  • - Sản xuất theo tiêu chuẩn ISO9000.
* Các tính năng và tác dụng:
- Khả năng cách nhiệt:
+ Ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông.
+ Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 80-99%.
  • - Khả năng cách âm: Giúp giảm từ 75-85% tiếng ồn
  • - Hình thức: Bề mặt vật liệu sạch, đẹp, độ bền cao.
  • - Tác động với môi truờng: vật liệu không độc hại với con người, với môi trường.
  • - ngăn chặn sự tồn tại của nấm mốc, vi khuẩn và sự ngưng tụ nước, bảo vệ và tăng tuổi thọ của mái nhà.
  • - Lắp đặt và bảo trì: Lắp đặt thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng, không cần bảo trì.



Thông số kỹ thuật
  • - Độ dày SP: 1mm, 2mm, 3mm ; 5mm ; 10mm ; 15mm ; 20mm, 30mm, 50mm
  • - Khổ rộng SP: 1000mm.
  • - Chiều dài cuộn SP: 100m ; 50m ; 25m.
Ngoài ra, xốp PE, EVA foam còn được Remak Vietnam ứng dụng và sản xuất ra các sản phẩm khác như: Phao cứu sinh, Tấm tập Yoga, Tấm đệm trải khi đi du lịch cắm trai, Đồ bảo hộ (mũ bảo hiểm, gối đệm… khi đi leo núi…) & đóng gói trái cây, Đồ chơi trẻ em, Túi xách sang trọng, Ống xây dựng, Tất cả các loại băng keo dính, Túi xách, Phòng tập thể dục ngoài trời & nệm cửa, trong thể thao…
 
Xem thêm các phương pháp cách âm phòng karaoke, mẫu phòng karaoke và cách thiết kế phòng karaoke tại đây.

Read More...

Vật liệu cách nhiệt bằng túi khí

Tấm túi khí Cách nhiệt được cấu tạo bởi lớp màng nhôm nguyên chất, bề mặt được xử lý Oxy hoá phủ lên tấm nhựa tổng hợp Polyethylen chứa túi khí. Đặc tính phản xạ của lớp màng nhôm cao cộng với độ dẫn nhiệt của lớp túi khí thấp đã tạo khả năng cách nhiệt cách âm ưu việt cho sản phẩm này. Tấm túi khí cách nhiệt được sử dụng chủ yếu trong ngành Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng, chống nóng mái tole, vách tole nhà xưởng sản xuất, nhà kho, trường học, bệnh viện, . . .



* Thông số kỹ thuật

Các chỉ số
Giá trị Min
Giá trị Max


Hệ số cách nhiệt(m2.K/W)
1.43
2.71

Hệ số truyền nhiệt(W/m2.K)
0.030
0.019

Độ bền kéo đứt
35 KN/m2
50 KN/m2

Độ chịu nhiệt
-51oC
83oC

Độ dãn dài
90%
130%

Độ phát xạ
0.05
0.03

Độ phản xạ
95%
97%

Độ hút ẩm
0.3%
0.01%

Áp lực vỡ khí
>= 175 KN/m2


* Các tính năng và tác dụng:
  • Khả năng cách nhiệt: Ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông. Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 50-70%
  • Khả năng cách âm: Giúp giảm từ 60-70% tiếng ồn
  • Hình thức: bề mặt vật liệu sạch, đẹp, độ bền cao
  • Tác động với môi truờng: vật liệu không độc hại với con người, với môi trường; ngăn chặn sự tồn tại của nấm mốc, vi khuẩn và sự ngưng tụ nước; bảo vệ và tăng tuổi thọ của mái nhà
  • Lắp đặt và bảo trì: Lắp đặt thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng, không cần bảo trì
  • Tiết kiệm chi phí: về điện năng cung cấp ánh sáng và điều hòa nhiệt độ


* Ứng dụng của vật liệu
  • Sử dụng trực tiếp ngay dưới các loại mái như tấm lợp kim loại, mái ngói, fiproximăng trong các hệ thống nhà xưởng công nghiệp, thương mại và dân dụng.
  • Rải trên các loại trần treo, trần nhựa, trần thạch cao; hỗ trợ các loại vách ngăn;
  • Sử dụng trong hệ thống đường ống bảo ôn
  • Lót trần, sàn và vách trong xe ôtô; v.v.
  • Túi khí được sử dụng làm bao bì đóng gói chống ẩm cho mặt hàng điện tử, chống ẩm, cách nhiêt cho mặt hàng thực phẩm đóng hộp.
* Yêu cầu mỹ thuật:
- Lớp hạt khí tròn đều, căng và đầy khí(Không bị xẹp)
- Lớp màng nhôm bóng và sáng sạch.

Xem thêm các phương pháp cách âm phòng karaoke, mẫu phòng karaoke, và cách thiết kế phòng karaoke tại đây.

Read More...

Vật liệu tiêu âm - Ống gió mềm, ống bảo ôn

1. Ống gió mềm (Flexible duct) phủ nhôm

Ống gió mềm (Flexible duct) dùng làm ống dẫn gió cho hệ thống thông gió, điều hòa không khí. Ống Gió Mềm được bao bằng một lớp nhôm dày nhập từ Taiwan, bên trong có lớp Bông Thủy Tinh cách nhiệt dày 25mm có tỉ trọng 22Kg/m3 (hoặc loại có tỉ trọng 32Kg/m3) được nhập từ Malaysia. Có nhiều quy cách từ Ø 100 – 400mm, dài 10m/ống. Dùng ống gió cho điều hòa trung tâm trong các công trình Cao Ốc, Khu Chung Cư, các hệ thống dẫn trong ngành đóng tàu…



- Ống gió mềm có 2 loại : 1 loại có lớp Bông Thủy Tinh cách nhiệt và loại ống không có lớp Bông Thủy Tinh cách nhiệt.

Loại trơn không có bông thủy tinh cách nhiệt:
  • - Có đường kính rộng: từ 10 đến 50 cm, có sức nén đến 90%.
  • - Chiều dài ống gần 10m.
  • - Nhiệt độ từ -30oC đến 100oC

Loại có lớp bông thủy tinh cách nhiệt
  • - Có chiều đường kính rộng từ 10 đến 45 cm.
  • - Chiều dài ống 5 -> 10m.
  • - Nhiệt độ từ -30oC đến 110oC .
  • - Lớp bông thuỷ tinh có tỷ trọng 22kg/m3, chiều dày 25mm.
  • - Phủ giấy nhôm mặt ngoài.
  • - Chịu áp : 250mmWG (+ ve) 25mmWR ( - ve)



2. Ống bảo ôn lạnh PE, EVA Foam (tên kỹ thuật còn gọi là với tên gọi kỹ thuật là Crosslinked Polythyelene PE, EVA Foam)

Sản phẩm ống bảo ôn lạnh PE, EVA foam của Remak Vietnam được sản xuất trên dây chuyền công nghệ Hàn Quốc hiện đại được lựa chọn là sản phẩm an toàn nhất cho hệ thống ống gió, kho lạnh (đặc biệt là các nhà máy dược phẩm và thuốc thú y). Sản phẩm của chúng tôi với nhiều chủng loại, kích kỡ. Đặc biệt, Remak Vietnam đã sản xuất được những ống cách nhiệt với đường kính trong cực lớn (700A,600A...) với độ dày theo yêu cầu của khách hàng.

Sản phẩm ống bảo ôn lạnh PE, EVA foam, được phủ lớp lá nhôm, lớp PET, lớp LDPE trên bề mặt tùy theo yêu cầu của quý khách. Đặc biệt hơn, sản phẩm của chúng tôi còn có loại chất chậm cháy rất an toàn cho hệ thống ống hơi nước nóng, ống nước nóng và nồi hơi...



* Ưu điểm của ống bảo ôn PE, EVA Foam
  • Cách nhiệt nóng : Ống bảo ôn PE, EVA Foam (Cross_linked PE) là liên kết tuyệt vời trong cách nhiệt. Lớp màng nhôm có tác dụng phản xạ nhiệt và ngăn cản bức xạ nhiệt tối ưu, lớp màng xốp PE, EVA ngăn cản sự truyền nhiệt bởi những túi khí nhỏ ly ti.
  • Chống thẩm thấu: Nguyên liệu cấu thành ống bảo ôn PE, EVA foam là xốp PE hay EVA với dày đặc các túi khí nhỏ là hoàn hảo cho sự không thẩm thấu.Sự cố định chung: Không mùi vị trong cách nhiệt nóng. Cách nhiệt lạnh & độ bền ... Xốp PE, EVA có độ bền cực cao bởi khả năng chống lão hóa dưới thời tiết và môi trường làm việc khắc nghiệt nhất, điều đó giúp cho khách hàng giảm tối đa chi phí bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ cho hạng mục công trình của mình.
  • Tính linh hoạt và chống ồn & chống rung: PE, EVA foam có tính dẻo và đàn hồi tốt, có khả năng chịu va đập, chống ồn và chống rung, dễ dàng và thuận tiện thi công.
  • Hoạt chất chậm cháy: Cháy là hết sức khó khăn & khói thì không độc hại khi hỏa hoạn.
  • Khả năng chịu ăn mòn hóa chất: PE, EVA foam trơ trong môi trường có nồng độ axit cao, bền vững trong hóa chất.



* Đặc điểm kỹ thuật cơ bản:
  • Dày (mm): 5mm đến 75mm.
  • Tỷ trọng (g/cm3): 0,025.
  • Sức căng (Kg/cm2): 3,4.
  • Tính dẫn nhiệt (Kcal / CmoC): 0,026.
  • Nhiệt độ an toàn (oC): -80oC ~ 100oC đối với PE Foam, -80oC~ 170oC đối với EVA Foam có hoạt chất chậm cháy

Read More...

Vật liệu cách âm - Cao su lưu hóa (Nitrile Rubber)

Cao su lưu hóa ( Nitrile Rubber ), thuộc chất nhựa đàn hồi có cấu trúc là những lổ tổ ong gần kề và liên kết nhau, cho nên khả năng chống ngưng tụ sương ở các hệ thống lạnh rất tốt, là một trong những sản phẩm có tiêu chuẩn sạch cao.



Là sản phẩm cách nhiệt dạng ống, tấm đã định hình, dạng tấm phẳng chuẩn và dạng cuộn mà tất cả các sản phẩm này không có chất CFC, HCFC và O. D. P. Cao su lưu hóa Maxflex được chế tạo từ chất dẻo nhe có tính đàn hồi cao sử dụng cho lĩnh vực cách nhiệt. Cấu trúc phân tử của Maxflex có đặc điểm là số lượng lớn các sợi nhỏ đan chéo lẫn nhau tạo ra các ô nhỏ li ti, do vậy tạo nên nhiều ưu điểm so với các sản phẩm cách nhiệt khác như:

* Sử dụng bền bỉ và ổn định, hệ số dẫn nhiệt thấp.
* Bền với độ ẩm và hơi nước do có bề mặt kín và cấu trúc ô nhỏ liên kết chặt chẽ.
* Bền với chất ozone / tia UV và thời tiết.
* Tính đàn hồi cao, dễ thi công và sạch .


Maxflex là sản phẩm cách nhiệt lý tưởng để ngăn tích tụ hơi nước trên các đường ống dẫn nước lạnh hay truyền ống dẫn của máy lạnh và chống lại sự hình thành đông đá. Maxflex làm giảm thất thoát nhiệt từ các đường ống nóng hay cho cả 2 loại và hệ thống sưởi năng lượng mặt trời. Nó hấp thu tiếng ồn và tạo thành lớp bảo vệ bên ngoài chống lại sự ăn mòn của không khí và môi trường ô nhiễm công nghiệp

1. Cách nhiệt cho hệ thống đường ống nước nóng:
Maxflex có hiệu quả cách nhiệt rất cao khi sử dụng cho đường ống nước nóng bên ngoài. Do có các đặc tính chống chất ozone / tia UV và thời tiết đặc biệt, Maxflex là sản phẩm cách nhiệt hàng đầu sử dụng cho đường ống bên ngoài của hệ thống nhiệt từ năng lượng mặt trời. Nó cũng rất an toàn khi sử dụng cho công trình đòi hỏi cao về an toàn vệ sinh. Đây là 1 trong những lý do sản phẩm này được sử dụng rộng rãi như là sự thay thế cho vật liệu cách nhiệt sợi khoáng cho các đường ống nước nóng ở các khách sạn, bệnh viện, nhà ở và nhà máy. Nó cũng có hiệu quả cao trong việc ngăn ngừa nước đông cứng trong các đường ống khi tắt hay trong thời gian không sử dụng hệ thống sưởi ấm. Maxflex là vật liệu lý tưởng cho các đường ống nước nóng do có đặc tính sau:

* Nhiệt độ làm việc lên đến 125 độ C.
* Chống chất ozone, tia UV và thời tiết tốt khi sử dụng ngoài trời.
* Bền bỉ, dẫn nhiệt thấp trong suốt quá trình sử dụng.
* Không hấp thu hơi nước.
* Đàn hồi cao, dễ thi công. Không cần sử dụng lớp phủ hay bảo vệ bên ngoài khi sử dụng ngoài trời.




2. Cách nhiệt cho đường ống ( hơi ) lạnh:

Do không tạo ra các hạt bụi và các sợi nhỏ, Maxflex là sản phẩm cách nhiệt lý tưởng cho hệ thống dẫn hơi lạnh. Nó được ưa chuộng do không có những sợi nhỏ có thể ảnh hưởng đến sức khỏe và sự nguy hiểm đến từ những hạt nhỏ khi đi vào đường ống dẫn. Maxflex không gây ngứa ngoài da. Sản phẩm có tính chống chọi hơi ẩm rất tốt, chống nấm mốc, sâu và chuột bọ tấn công. Bề mặt kín nên không phải sử dụng thêm lớp bảo vệ hay sơn phủ bên ngoài. Các đặc tính vật lý bền bỉ của nhiệt liệu tạo nên sản phẩm đảm bảo tuổi thọ lâu dài với tính ổn định cao và dẫn nhiệt thấp. Maxflex có thể sử dụng cho cả hệ thống cách nhiệt bên trong hoặc ngoài trời của đường ống hơi lạnh.



3. Cách nhiệt cho đường ống nước lạnh và hệ thống cấp đông:


Maxflex được sử dụng cho đường ống nước lạnh và hệ thống cấp đông không chỉ để chống lại sự ngưng tụ hơi nước nhưng còn làm giảm hao phí năng lượng do giảm thất thoát nhiệt của hệ thống.
Maxflex được sử dụng rộng rãi trong hệ thống cấp đông và máy lạnh trung tâm do có những đặc điểm ưu việt sau:

* Hệ số dẫn nhiệt thấp và ổn định.
* Rất ít hấp thụ hơi nước.
* Phù hợp với các tiêu chuẩn an toàn quốc tế về Khói và Cháy.
* Có cấu trúc ô nhỏ bền vững, làm từ chất không có polymer có tính kháng nước và hơi ẩm cao.
* Tính chất đàn hồi cao làm cho việc thi công rất dễ dàng. Tạo thành vẻ bên ngoài sạch, đẹp khi hoàn chỉnh. Không cần có lớp bao phủ khi dùng trong nhà.

Read More...

Cách nhiệt tiêu âm bằng bông gốm

Bông Gốm Ceramic hay còn gọi là Ceramic Fiber có thành phần cơ bản là Alumino Silic đioxyt (hợp chất của silic dưới sợi sa thạch hoặc thạch anh). Bông gốm được tạo ra là để phục vụ cho các dự án cách nhiệt cực nóng - ngọn lửa trực tiếp lên đến 1800oC... là sản phẩm được làm từ sợi gốm, có khả năng cách nhiệt cao từ 1260oC đến 1.800oC, bông gốm được sử dụng trong các lò gốm sứ, lò gạch men, lò nung, lò sấy, lò cán nguội, lò hơi, lò nướng, bồn chứa acid, chứa dung dịch kiềm (alkali) và các ngành công nghiệp khác ... Bông ceramic có nhiều hình dạng: rời, cuộn, tấm. Kích thước phù hợp cho mọi kích cỡ công trình.

Cách nhiệt tiêu âm bằng bông gốm

Bông Ceramic có nhiều hình dạng như : dạng cuộn, dạng tấm, dạng rời.
  • - Kích thước tấm : 0.6m x 0.9m x 25mm (50mm). Nhiệt độ 1260oC.
  • - Kích thước cuộn : 0.61m x 7.2m x 25mm. Nhiệt độ 1260oC.
  • - Kích thước rời : 1 thùng = 20kg. Nhiệt độ 1260oC

Đặc tính kỹ thuật:
  • Tỉ trọng : 96 - 500kg/m3
  • Độ dày : 3 - 300mm
  • Hệ số dẫn nhiệt : 0.046 - 0.195 W/m.k ở nhiệt độ 200oC - 600oC
  • Khả năng chịu nhiệt : 1050oC - 1800oC
  • Tiêu chuẩn : ASTM, BS, JIS, GB, FM Approve..

Cách nhiệt tiêu âm bằng bông gốm

Xem thêm các phương pháp cách âm phòng karaoke, mẫu phòng karaoke và cách thiết kế phòng karaoke tại đây.

Read More...

Cách nhiệt tiêu âm bằng Bông Thủy Tinh

Bông thuỷ tinh GlassWool sản phẩm của POLY GLASS FIBRE là loại vật liệu cách âm, cách nhiệt hiệu quả với những đặc tính không cháy, không truyền nhiệt, ngăn sự lan toả của đám cháy, tính co dãn lớn. Đã được chứng nhận tiêu chuẩn qua các thí nghiệm về độ cách âm, cách nhiệt, ngăn cháy:

Bông thủy tinh Glasswool được làm từ sợi thuỷ tinh tổng hợp chế xuất từ đá, xỉ, đất sét. . . Thành phần chủ yếu của Bông thuỷ tinh chứa Aluminum, Siliccat canxi, Oxit kim loại, ... không chứa Amiang; có tính năng cách nhiệt, cách âm, cách điện cao, không cháy, mềm mại và có tính đàn hồi tốt. Tiện ích cơ bản của Bông thuỷ tinh kết hợp với tấm nhôm, nhựa chịu nhiệt cao tạo ra một sản phẩm cách nhiệt cách âm vượt trội ở cả thể dạng cuộn hoặc thể dạng tấm.



  • Tấm cách nhiệt bông thủy tinh được dùng cách nhiệt chống nóng cho nhà, xưởng các KCN, Khu Chế xuất, các công trình kho cảng…
  • Tấm cách nhiệt bông thủy tinh còn được sử dụng cách nhiệt, cách âm, bảo ôn chống nóng cho đường ống trong ngành điện lạnh, hệ thống lò nung lò hơi…
  • Tấm cách nhiệt bông thủy tinh có khả năng cách nhiệt, cách âm rất tốt; không cháy và có độ bền lý tưởng.



Bông thủy tinh có thể chịu được nhiệt độ -4oC lên tới 350oC đối với Bông thủy tinh không phủ màng nhôm, và -4oC lên tới 120oC đối với Bông thủy tinh có phủ màng nhôm.
Bông thủy tinh có nhiều độ dày và tỷ trọng khác nhau: dày 25mm, 50mm; tỷ trọng 12Kg/m3, , 24kg/m3, 32 Kg/m3. Bông thủy tinh có thể được lắp đặt bên dưới tấm lợp mái, phía trên xà gồ, hay bên trong của tấm lợp vách.

Hiện nay, Bông thủy tinh được dùng để cách nhiệt – cách âm cho các tòa cao ốc, nhà xưởng, văn phòng, . . . và hệ thống bảo ôn ngành điện lạnh.

Một số ưu điểm của bông thuỷ tinh GlassWool:
  • - Khả năng cách âm,cách nhiệt cao
  • - Chịu được nhiệt độ cao: có phủ bạc: -4oC -> 120oC, không phủ bạc: -4oC -> 350oC
  • - Tỉ trọng: 10 - 12 - 16 - 24 - 32 - 40 - 64 kg/m3
  • - Độ dày: 25 - 30 - 50 mm
  • - Chống cháy: A (Grade A)
  • - Chống ẩm: 98.5 %
  • - Độ hút ẩm 5%
  • - Kiềm tính nhỏ
  • - Ăn mòn theo thời gian không đáng kể
  • - Không mùi
  • - Kháng nấm mốc và vi khuẩn



Một số dạng định hình của bông thuỷ tinh GlassWool:
  • Dạng cuộn: Khổ rộng 1.2m, chiều dài cuộn 18m, 24m, 32m. Tỷ trọng 10kg/m3, 12kg/m3, 24kg/m3, 32/m3.
  • Dạng ống định hình chuyên dụng thông gió, điều hòa: Các loại đường kính ống, chiều dày thành ống từ 25mm đến 50mm
Xem thêm các phương pháp cach am phong karaoke, mau phong karaoke đẹp và các phương pháp thiet ke phong karaoke tại đây.

Read More...

Tiêu âm - Cách nhiệt bằng Bông khoáng

Bông khoáng Rockwool hay còn gọi là Len đá; hay Bông khoáng cách nhiệt. Rockwool được sản xuất, tác chế từ đá và quặng nung chảy có tính năng cách nhiệt, cách âm và chống cháy rất cao, chịu đươc nhiệt độ lên tới 850oC.

Tiêu âm - Cách nhiệt bằng Bông khoáng

Sợi khoáng thiên nhiên này có khả năng cách âm, hấp thụ âm thanh tốt, bền với môi trường, bông khoáng Rockwool được sản xuất chế tác thành thể dạng cuộn, dạng ống, dạng tấm rất dễ thi công, lắp đặt. Tấm bông khoáng Rockwool dạng tấm được sử dụng cho cách nhiệt, cách âm cho các tòa cao ốc, Building, xưởng Phim, Rạp hát, Vũ trường, phòng Karaoke... Ống cách nhiệt Rockwool được dùng bảo ôn chống nóng, tiêu âm cho hệ thống Trung tâm các nhà Ga, Trường học, Bệnh viện, Công ty SX Dược phẩm… Cuộn cách nhiệt Rockwool được dùng chống nóng hệ thống Lò nung, Lò hơi; cách âm giảm ồn cho cách hệ thống Máy nổ phát điện trong KCN…Và đặc biệt được ứng dụng trong công nghệ Đóng Tàu.

Tiêu âm - Cách nhiệt bằng Bông khoáng

QUY CÁCH CHUNG:
Dạng tấm, dạng cuộn, dạng ống.
  • - Tỷ trọng: 40kg, 60kg, 80kg, 100kg, 120kg
  • - Độ dày: 25mm; 50mm; 75mm; 100mm.
  • - Khổ rộng: 600mm.
  • - Chiều dài tấm: 1200mm; cuộn 3000mm / 5000mm; ống 1000mm

THÔNG SỐ KỸ THUẬT
I) HỆ SỐ CÁCH NHIỆT:
  • Rockwool 40kg/m3 – dày 50mm – hệ số R( m2K/W) :1.4
  • Rockwool 60kg/m3 – dày 50mm – hệ số R( m2K/W) : 1.5
  • Rockwool 80kg/m3 – dày 50mm – hệ số R( m2K/W) :1.5
  • Rockwool 100kg/m3 – dày 50mm – hệ số R( m2K/W) : 1.6
  • Rockwool 120kg/m3 – dày 50mm – hệ số R( m2K/W) : 1.6

II) HỆ SỐ DẪN NHIỆT: (20oC / 68oF)
Theo tiêu chuẩn thử nghiệm ASTM C612-93
  • Rockwool 40kg/m3 – dày 50mm – hệ số K: 0.036 W/moC ; 0.25 BTU-in/(hrft2oF)
  • Rockwool 60kg/m3 – dày 50mm – hệ số K: 0.034 W/moC ; 0.235 BTU-in/(hrft2oF)
  • Rockwool 80kg/m3 – dày 50mm – hệ số K: 0.034 W/moC ; 0.235 BTU-in/(hrft2oF)
  • Rockwool 100kg/m3 – dày 50mm – hệ số K: 0.034 W/moC ; 0.235 BTU-in/(hrft2oF)
  • Rockwool 120kg/m3 – dày 50mm – hệ số K: 0.033 W/moC ; 0.24 BTU-in/(hrft2oF)

III) HỆ SỐ CÁCH ÂM:
Theo tiêu chuẩn thử nghiệm ASTM C423

1. Rockwool 40kg/m3 – dày 50mm – tần số âm thanh 125 Hz: 0.25
tần số âm thanh 250 Hz: 0.68 ; tần số âm thanh 500 Hz: 1.05
tần số âm thanh 1000 Hz: 1.09 ; tần số âm thanh 2000 Hz: 1.05
tần số âm thanh 4000 Hz: 1.07; NRC : 0.97
2. Rockwool 60kg/m3 – dày 50mm – tần số âm thanh 125 Hz: 0.29
tần số âm thanh 250 Hz: 0.70 ; tần số âm thanh 500 Hz: 1.19
tần số âm thanh 1000 Hz: 1.04 ; tần số âm thanh 2000 Hz: 1.14
tần số âm thanh 4000 Hz: 1.06; NRC : 0.93
3. Rockwool 80kg/m3 – dày 50mm – tần số âm thanh 125 Hz: 0.36
tần số âm thanh 250 Hz: 0.91 ; tần số âm thanh 500 Hz: 1.19
tần số âm thanh 1000 Hz: 1.20 ; tần số âm thanh 2000 Hz: 1.07
tần số âm thanh 4000 Hz: 1.05; NRC : 0.98
4. Rockwool 100kg/m3 – dày 50mm – tần số âm thanh 125 Hz: 0.59
tần số âm thanh 250 Hz: 0.97 ; tần số âm thanh 500 Hz: 1.18
tần số âm thanh 1000 Hz: 1.00 ; tần số âm thanh 2000 Hz: 1.04
tần số âm thanh 4000 Hz: 1.02; NRC : 0.97 


ỨNG DỤNG:
Bông sợi khoáng ROCKWOOL được sử dụng làm Vật liệu Cách nhiệt – bảo ôn chống nóng cho các Công trình XD Công nghiệp: Cách Âm, cách nhiệt cho Nhà Thép, Nhà Tiền chế…. Bảo vệ Đường ống dẫn nhiệt, Hệ thống Điều hòa Trung tâm, Công nghệ Đóng Tàu…

Bông sợi khoáng ROCKWOOL được sử dụng làm lớp nền tiêu âm, hấp thụ âm thanh cho các công trình cao ốc văn phòng, rạp chiếu phim, rạp hát, phòng thu âm, phòng hát, hội trường, phòng họp, quán Bar, Karaoke, trung tâm thương mại, phòng chờ ga tàu, sân bay v.v..


ƯU ĐIỂM
Bông sợi Khoáng ROCKWOOL có độ cách nhiệt, cách âm rất cao, hệ số dẫn nhiệt thấp.
Bông sợi khoáng ROCKWOOL không bén lửa, có khả năng chống cháy tốt, chịu nhiệt tới 850oc.

Xem thêm các phương pháp cách âm phòng karaoke, những mẫu phòng karaoke đẹp và cách thiết kế phòng karaoke.

Read More...

Xốp cách âm cách nhiệt XPS Foam

Tấm cách nhiệt cách âm XPS Foam (Extruded Polystyrene) là vật liệu cách âm, cách nhiệt đã được sử dụng từ lâu trong các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và công cộng. Những nghiên cứu gần đây về những tòa nhà xây dựng mới cho thấy rằng với tấm cách nhiệt XPS có độ dày từ 15-18cm có thể tiết kiệm điện năng tiêu thụ hàng năm từ 343 - 344Kwh/m2 (theo nguồn www.styropor.de).

Nhờ độ cứng cơ học vượt trội so với những vật liệu cách âm cách nhiệt thông thường, tấm cách nhiệt cách âm XPS đem đến nhiều thuận lợi hơn khi thi công cách nhiệt cho sàn, mái và tường nhà. Tấm XPS đáp ứng được những quy định về an toàn sức khỏe trong suốt quá trình sản xuất, lắp đặt và sử dụng.



Tấm cách nhiệt cách âm XPS là vật liệu cách nhiệt hiệu quả nổi bật, bởi vì:
  • Khả năng cách nhiệt vượt trội,
  • Cấu tạo phân tử kín giúp XPS có khả năng chịu lực nén tốt và có khả năng chống nước tuyệt đối.
  • Dễ dàng cắt xén, liên kết và uốn khi lắp đặt.
  • Trọng lượng nhẹ.
  • Tiết kiệm chi phí và giảm tiêu hao năng lượng.
Tấm cách nhiệt XPS – nhiều ứng dụng độc đáo:
  • Cách nhiệt mái bằng cho siêu thị, trung tâm thể thao, v.v: Độ bền vững của tấm XPS trở nên cần thiết giúp những công trình này tiết kiệm năng lượng hiệu quả.
  • Cách nhiệt cho các nền móng, tầng hầm, nhà ga dưới đất: XPS đặc biệt chống lại sự hấp thu hơi nước. Vì thế, nó rất hữu dụng trong việc cách âm, cách nhiệt tại những khu vực kề cận và bên dưới những bề mặt nơi mà nhiệt độ luôn thay đổi, tạo áp lực rất lớn cho tòa nhà.
  • Kho lạnh: Với độ bền ổn định trong môi trường ẩm ướt, XPS là vật liệu lý tưởng cho cách nhiệt lạnh. Hơn thế nữa, việc sử dụng XPS sẽ đảm bảo yêu cầu vệ sinh cao nhất, đó là đặc tính chống ẩm mốc.

ƯU ĐIỂM SẢN PHẨM

Sử dụng an toàn: Cụ thể, công nhân sẽ không bị những tác động nguy hại đặc biệt nào từ sản phẩm XPS trong quá trình sản xuât, thi công, tháo dỡ, cải tạo. Công nhân không cần trang bị đồ bảo hộ đặc biệt khi thi công tấm XPS. Tuy vậy, việc sử dụng trang thiết bị bảo hộ lao động phù hợp cũng là một thói quen tốt cho những trường hợp thực hiện gia công sản xuất.

Tái sử dụng, thân thiện với môi trường: Với đặc tính có thể tái chế, sử dụng tấm cách nhiệt XPS giúp tránh lãng phí tối đa và rất thân thiện với môi trường. Những tấm XPS có thể được tái chế có chất lượng giống như vật liệu ban đầu.

QUY CÁCH SẢN PHẨM



PHƯƠNG PHÁP LẮP ĐẶT





Xem thêm các phương pháp cách âm phòng karaoke, mẫu phòng karaoke và cách thiết kế phòng karaoke của công ty chúng tôi.

Read More...

Xốp PE, OPP tráng nhôm cách âm

Tấm Mút xốp PE-OPP (Crosslinked Polythyelene PE Foam) được cấu tạo bởi lớp PE thổi bọt khí bề mặt dán màng OPP (màng nhôm) đã qua xử lý chống Oxy hoá, có chức năng Cách nhiệt, Cách âm, Chống ẩm, chuyên dùng để Chống ẩm lót ván sàn cho Sàn Gỗ các Khách sạn, Building… chống nóng chống ẩm cho nhà xưởng sản xuất, nhà kho, văn phòng các khu công nghiệp, Khu Chế xuất,…

Bảo ôn cách nhiệt cho các Hệ thống Điều hoà và phòng lạnh . . ., cách âm chống ồn cho các hệ trần vách của nhà ga, sân bay, trường học, siêu thị, bệnh viện, phòng họp, hội trường, nhà hát, phòng thu, sàn nhảy, Bar, Karaoke v.v..



Được sản xuất từ polyolefin có cấu trúc ô kín (closed cell) có cấu trúc rất nhỏ, mang đến hiệu quả cách âm siêu hạng với các liên kết ngang vật lý (physical) có tăng cường lớp xi mạ nhôm nguyên chất.

* Đặc Điểm vượt trội :
  • Cấu trúc ô kín với liên kết ngang vật lý.
  • Độ thẩm thấu hơi nước rất thấp
  • Thi công lắp đặt cực kỳ nhanh chóng.
  • Các ô kín nhỏ và đều, mang đến hiệu quả cách âm siêu hạng.
  • Sản xuất theo tiêu chuẩn ISO9000.
* Các tính năng và tác dụng:
- Khả năng cách nhiệt:
  • Ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông.
  • Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 80-99%.
- Khả năng cách âm: Giúp giảm từ 75-85% tiếng ồn
- Hình thức: Bề mặt vật liệu sạch, đẹp, độ bền cao.
- Tác động với môi truờng: vật liệu không độc hại với con người, với môi trường.
- ngăn chặn sự tồn tại của nấm mốc, vi khuẩn và sự ngưng tụ nước, bảo vệ và tăng tuổi thọ của mái nhà.
- Lắp đặt và bảo trì: Lắp đặt thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng, không cần bảo trì.


Thông số kỹ thuật
- Độ dày SP: 1mm, 2mm, 3mm ; 5mm ; 10mm ; 15mm ; 20mm, 30mm, 50mm
- Khổ rộng SP: 1000mm.
- Chiều dài cuộn SP: 100m ; 50m ; 25m.

Xem thêm hướng dẫn thiết kế phòng karaoke, mẫu phòng karaoke và các phương pháp cách âm phòng karaoke tại đây.

Read More...

Tấm tiêu âm vải nỉ Remak Fabric

Tấm tiêu âm vải nỉ Remak Fabric được làm từ sợi thủy tinh cao cấp tỷ trọng trên 80kg/m3 đã qua xử lý loại bỏ hoàn toàn mùi độc hại và hoàn toàn không gây ngứa và kích ứng da được phủ bên ngoài là lớp vải nỉ hoặc Simili cao cấp. 


Tấm tiêu âm vải nỉ Remak Fabric đã được kiểm nghiệm chứng minh có khả năng hấp thụ âm thanh tuyệt vời giữa các tần số âm thanh trung và cao tần. Ngoài ra, các tấm tiêu âm vải nỉ Remak Fabric rất dễ tạo hình, chúng tôi có thể đáp ứng hầu hết mọi yêu cầu về hình dáng và kích thước thiết kế.

Xem thêm các phương pháp thiết kế phòng karaoke, mẫu phòng karaoke đẹp và cách âm phòng karaoke tại đây.

Read More...

Tấm tiêu âm sợi bông ép Polyester Fiber

Tấm tiêu âm sợi bông ép Remak Polyester fiber được sản xuất dưới quy trình công nghệ hiện đại, làm từ nguyên liệu Polyester sợi nguyên chất, có tính hấp thụ âm trung tần và cao tần tốt với nhiều đặc điểm vượt trội so với các sản phẩm tiêu âm, cách âm truyền thống khác như: thân thiện với môi trường, không độc hại, chịu được nước, chống ẩm mốc, chống cháy lan, có khả năng cách nhiệt tốt, dễ dàng cắt, lắp đặt và thi công và chi phí thấp.



Đặc tính kỹ thuật
  • Hệ số hấp thụ âm thanh tối đa 0.94
  • Có khả năng cách nhiệt tốt, ngăn cản sự truyền dẫn nhiệt trực tiếp qua trần và tường từ ngoài trời vào trong nhà giúp tiết kiệm năng lượng và kéo dài tuổi thọ điều hòa.
  • Có khả năng chống cháy lan tốt.
  • Là sản phẩm sạch thân thiện môi trường, không chứa các chất phụ gia độc hại gây ảnh hưởng tới sức khỏe của người sử dụng, dễ dàng tái chế.
  • Trọng lượng nhẹ, dễ dàng cắt gọt tạo hình, đa dạng về màu sắc, nhiều kiểu hoa văn trang trí khác nhau đáp ứng mọi nhu cầu về thiết kế và trang trí nội thất.
  • Mềm và có tính đàn hồi cao, không bị phá vỡ kết cấu bởi ngoại lực lớn nên rất bền, tuổi thọ sử dụng cao.
  • Dễ dàng bảo trì và làm sạch đơn giản chỉ với máy hút bụi và chổi lông. Ngoài ra cũng có thể dễ dàng tẩy rửa các vết bẩn bằng khăn ướt.
Kích thước tấm chuẩn: 1220 x 2440 x 9mm





Xem thêm phương pháp thiết kế phòng karaoke, cách âm phòng karaoke và các mẫu phòng karaoke đẹp tại đây.

Read More...

Trần vách tiêu âm Ecophon

Hiện nay, xử lý âm thanh trong kiến trúc đang là một vấn đề nan giải cho các nhà thiết kế. Rất nhiều công trình chỉ tập trung vào việc tạo ra những thiết kế ấn tượng, đẹp mắt mà vẫn tận dụng tối đa không gian xây dựng để tạo hiệu quả kinh tế, nhưng chưa đảm bảo được vấn đề xử lý âm thanh để tạo ra một môi trường làm việc dễ chịu cho người sử dụng.

Hệ quả là môi trường âm thanh trong các tòa nhà này có độ vang vọng cao, tạo ra cường độ âm thanh rất lớn khi đưa vào sử dụng trong thực tế. Chứng minh cho thấy, những người sống và làm việc trong những tòa nhà này thường hay mắc phải những bệnh có liên quan đến khả năng nghe, dễ cáu gắt, tinh thần luôn trong tình trạng căng thẳng, khó tập trung và giảm hiệu suất công việc.



Vật liệu Ecophon được sản xuất bằng những công nghệ hiện đại nhất trên Thế giới, nét độc đáo nằm ở chính chất liệu cấu tạo nên từng tấm trần và tấm tường Ecophon, đó là sợi bông thủy tinh đã hút độc tố được nén ở tỷ trọng cao. Nhờ đó, vật liệu Ecophon có khả năng hút âm cao, không dẫn điện, cách nhiệt và chống cháy, chống ẩm theo tiêu chuẩn Châu Âu.

Một nét đặc sắc khác không thể không nhắc đến khi nói về cấu tạo vật liệu Ecophon đó là bề mặt bên ngoài của vật liệu có lớp phủ lớp sơn âm thanh Akutex T – màu trắng, lớp sơn này tạo cho bề mặt sản phẩm có những lỗ âm thanh nhỏ li ti, tạo cho sản phẩm khả năng hút âm cao hơn các loại trần thông thường khác. Akutex T cũng có khả năng phản xạ ánh sáng tới hơn 80% ánh sáng gián tiếp, đảm bảo độ sáng cho căn phòng nhằm tránh các bệnh về mắt cho người sử dụng . Tấm trần và tấm tường Ecophon đã được chứng nhận bằng nhãn khí hậu cho vật liệu sử dụng trong phòng của Đan Mạch và được Hiệp hội phòng chống bệnh dị ứng và bệnh Hen Thụy Điển khuyên dùng.

Tấm trần Ecophon Focus Ds:

Dòng sản phẩm trần phẳng mà tiêu biểu là tấm trần Focus Ds, với cấu tạo độc đáo che giấu được hệ khung xương treo, nhưng vẫn giữ được sự tiện lợi của hệ trần treo với từng tấm có thể tháo dỡ dễ dàng, đảm bảo cho quá trình lắp đặt và bảo hành bảo trì của các hệ thống âm trần như điều hòa, cứu hỏa,…. Focus Ds Frost với bề mặt trần phẳng trắng mịn màu tuyết, cùng những mạch trần chạy mềm mại gợi mở nhiều sự kết hợp độc đáo đầy sáng tạo cho các thiết kế sư. Tấm trần Focus Ds thích hợp lắp đặt trong những khu văn phòng mở, góp phần đem đến phong cách tinh tế và chuyên nghiệp.



Những tấm trần cong:

Dòng tấm trần cong với những sản phẩm nổi bật như: Focus L-Line, Focus S-Line E, Focus Quadro và Focus Flexiform. Với những định dạng được sáng chế dựa trên bề dày kinh nghiệm của hãng Ecophon và các nghiên cứu thiết kế của Châu Âu, đặc biệt thích ứng cho những công trình đòi hỏi tính thẩm mỹ cao, thỏa mãn mọi ý tưởng sáng tạo của các nhà thiết kế. Khác với dòng trần phẳng, tấm trần cong tạo ra những sự chuyển đổi nhịp nhàng và uốn lượn giữa các mức độ trần khác nhau, thiết kế sư có thể khéo léo che đi những định dạng không vừa ý của căn phòng hoặc thay đổi cao độ của trần bằng những đường lượn mềm mại , lại vừa đạt được hiệu ứng trang trí tuyệt mỹ cho toàn bộ không gian.



Tấm trần Master Solo S:

Một trong những sáng chế mới nhất của hãng Ecophon là tấm trần Master Solo S, đây là một dạng tấm trần treo độc lập, không cần sử dụng hệ khung xương nối mà được treo nối với trần nhà bằng hệ thống móc xoắn và dây treo đặc thù của hãng . Sản phẩm này đặc biệt thích hợp cho những gian phòng hạn chế về cao độ, không gian, nhưng lại có đòi hỏi cao về nhu cầu xử lý âm thanh và tính thẩm mỹ. Bằng các cách kết hợp thông minh, tinh tế với các hệ giàn đèn lạ mắt của Châu Âu, sự sáng tạo trong thiết kế với sản phẩm này là không có giới hạn, mà vẫn đảm bảo hiệu quả hút âm cho căn phòng.



Tấm tường Ecophon:



Ecophon cũng cung cấp cho các không gian nội thất sản phẩm tấm tường âm thanh với ba dạng lớp phủ bề mặt khác nhau và nhiều lựa chọn màu sắc phong phú nhằm đáp ứng những nhu cầu sử dụng thẩm mỹ khác nhau.

Xem thêm cách thiết kế phòng karaoke, mẫu phòng karaoke và cách cách âm phòng karaoke

Read More...

Mút trứng tiêu âm

Mút hình (có nhiều loại khác nhau bao gồm mút trứng, mút gai, mút tam giác) được sản xuất từ PE Foam xốp có tạo hình bề mặt dạng tròn quả trứng, hình chóp Pyramid hay tam giác có tác dụng tiêu âm, hấp thụ âm thanh - nhất là đối với âm thanh dạng mid và treble.

Nó không chỉ hiện diện tại các phòng thu âm, các căn phòng "tối mật" của những tay chơi Audiophiles khét tiếng mà nó còn tham gia vào các công trình khán phòng, khách sạn, rạp hát, vũ trường.... Tóm lại, ở đâu có âm thanh ở đó có thiết bị xử lý âm học, và sự hiện diện của các thiết bị xử lý âm học dễ thấy nhất, đó lại là những tấm Mút trứng - panel acoustic đơn giản, rẻ nhưng hiệu quả tuyệt vời! Sản phẩm được dùng nhiều trong các phòng thu đạt tiêu chuẩn quốc tế, dễ thi công và giá thành thấp.



Mút xốp trứng

Mút xốp trứng, mút gai có khả năng tiêu tán và hấp thụ âm thanh cực tốt bởi bề mặt phức hợp cung cấp diện tích bề mặt tán âm lớn hơn và hấp thụ nhiều hơn so với các sản phẩm tiêu âm khác. Bề mặt mút xốp gai dạng kim tự tháp giúp tăng cường khả năng hấp thụ năng lượng âm thành từ mọi góc độ. Không giống như nhiều vật liệu tiêu âm khác, mút xốp trứng hấp thụ âm thanh xuất sắc ở nhiều dải tần với độ nhiều khác nhau từ 0.8 đến 1.05Hz.


Mút gai (hay còn gọi là mút hình kim tự tháp) tiêu âm





Sản phẩm có độ dày 20mm, 30mm, 50mm đáp ứng tối đa khả năng hấp thụ âm Bass theo yêu cầu của khách hàng, kích thước mút trứng tấm 1550 x 1950mm, mút gai 1000 x 1000m

Xem thêm các phương pháp thiet ke phong karaoke, các mau phong karaoke và các phương pháp cach am phong karaoke tại đây.

Read More...

Gỗ tán âm Remak Diffuser

Mô tả sản phẩm:

Gỗ tán âm Remak Diffuser được thiết kế và sản xuất một cách chính xác theo tính chất âm học. Sản phẩm bao gồm những rảnh nhỏ hình tam giác hoặc trụ tròn đi dọc theo chiều dài ván gỗ, mặt sau được đục lỗ tiêu âm và sau cùng là lớp vải tiêu âm không dệt Soundtex của Đức tăng cường khả năng hấp thụ âm thanh.



Gỗ tán âm có tác dụng điều hướng các sóng dội âm tới các hướng khác nhau từ đó tránh được những khuyết điểm dội âm trực tiếp từ tường, làm cho âm thanh trung thực, êm tai và dễ nghe hơn, nâng cao hiệu quả của thiết kế âm học kiến trúc trong công trình xây dựng. Với dạng thanh 128 x 2440mm tiêu chuẩn, tấm gỗ tán Remak Diffuser dễ dàng lắp ghép và thi công một cách nhanh chóng. Sản phẩm mang tính nghệ thuật cao, thỏa mãn những ý tưởng kiến trúc độc đáo và đáp ứng được yêu cầu khắt khe nhất của những nhà thiết kế nội thất.

Ván gỗ đạt tiêu chuẩn chống cháy Class B, bề mặt hoàn thiện với màu sắc đa dạng với nhiều chất liệu phủ khác nhau đáp ứng tối đa yêu cầu thiết kế: phủ Melamine, dán Veneer vân gỗ hay sơn PU. Sản phẩm thường được sử dụng rộng rãi trong trang trí nội thất hay các công trình kiến trúc có yêu cầu về hiệu quả âm thanh cao như đài truyền hình, trung tâm phát thanh, nhà hát, Opera, nhà thờ, giáo đường v.v..





Thông số kỹ thuật:
  • Khả năng chống cháy: Class B
  • Chất liệu: Gỗ MDF, lõi ECO friendly (thân thiện với môi trường) hoặc lõi chống cháy
  • Bề mặt hoàn thiện: Veneer, Melamine, Sơn PU
  • Lớp nền: Vải tiêu âm kỹ thuật
  • Kích thước: 128 x 2440mm
  • Chiều dày: 25mm
  • Chiều rộng rãnh tiêu âm: 6 / 8mm
  • Bề mặt tán âm: Trụ tròn hoặc tam gác.
Sử dụng cho các công trình:
  • Nhà hát
  • Thính phòng
  • Hội trường, giảng đường, phòng hội thảo
  • Nhà thờ, giáo đường
  • Rạp chiếu bóng, rạp hát
  • Phòng giải trí đa năng.



Xem thêm các dịch vụ thiết kế phòng karaoke, những mẫu phòng karaoke và cách âm phòng karaoke của công ty chúng tôi.

Read More...